khuyến mãi mua xe
Toyota Corolla Cross
tại toyota Huế
Gía xe Toyota Corolla Cross 2024 từ 820-905 Triệu đồng với 2 phiên bản chạy động cơ Xăng và Hybrid
- Toyota Corolla Cross V: 820.000.000đ
- Toyota Corolla Cross Hybrid: 905.000.000đ
Toyota Corolla Cross 2024 chuẩn bị ra mắt tại thị trường Việt Nam, với nhiều ưu đãi đặc biệt tại Toyota Huế
- Sở hữu ngay Toyota Corolla Cross 2024 chỉ với 170 Triệu đồng
- Lãi suất ưu đãi chỉ từ 1.99%
- Thời gian vay kéo dài lên đến 8 năm
- Tặng gói bảo hành lên đến 7 năm
- Qùa tặng giảm tiền mặt + tặng phụ kiện DUY NHẤT tại Toyota Huế
- Phục vụ giao xe tận nhà với đội ngũ lái xe chuyên nghiệp
Liên hệ ngay Hotline 0898 216 536 để được tư vấn và trở thành chủ sở hữu Toyota Corolla Cross 2024.
Toyota Corolla Cross Gía Lăn Bánh Như Thế Nào?
Ngày 6/5, hãng xe Nhật Bản Toyota ra mắt Corolla Cross 2024 cho thị trường Việt Nam. Đây cũng là phiên bản nâng cấp đầu tiên sau ba năm bán ra toàn cầu của mẫu gầm cao cỡ B+, mẫu SUV đô thị Toyota Corolla Cross 2024 chỉ còn 2 phiên bản đi kèm mức giá từ 820 triệu đồng. Vậy Toyota Corolla Cross Gía Lăn Bánh Như Thế Nào?
Giá lăn bánh Toyota Corolla Cross 2024
So với thế hệ hiện hành, Toyota Corolla Cross 2024 mới sẽ bán ra với 2 phiên bản: gồm 1.8V và 1.8 Hybrid
- Toyota Corolla Cross 1.8V: 820.000.000đ
- Toyota Corolla Cross 1.8 Hybrid: 905.000.000đ
Như vậy, hãng xe Nhật đã cắt giảm bớt phiên bản tiêu chuẩn 1.8G, đồng thời điều chỉnh giá bán của hai bản còn lại, lần lượt giảm 40 triệu đồng so với trước đây.
Lưu ý: giá xe Toyota Corolla Cross 2024 trên đây là giá niêm yết chưa bao gồm giá lăn bánh Toyota Corolla Cross 2024 tại Huế.
Để có thông tin chi tiết giá lăn bánh Toyota Corolla cross 2024 cũng như tư vấn về thủ tục trả góp, xin vui lòng liên hệ với các đại lý Toyota Huế theo Hotline 0898216536!
Giới thiệu Toyota Corolla Cross 2024
Trên trang thông tin chính thức, hãng xe Nhật Bản – Toyota vừa xác nhận thông tin về thời gian trình làng và giá bán của phiên bản Toyota Corolla Cross 2024. Theo đó, bản nâng cấp giữa vòng đời của mẫu SUV đô thị đa dụng này sẽ về đại lý và giao đến tay khách hàng từ đầu tháng 5 tới đây.
Chiếc crossover cỡ B+ làm mới ngoại hìnhvới lưới tản nhiệt thiết kế dạng tổ ong, phảng phất cách tạo hình trên Lexus RX. Cụm đèn pha LED mới sắc nét hơn, tích hợp đèn báo rẽ kiểu dòng chảy. Cụm đèn hậu LED thiết kế lại, dễ nhận diện hơn. Giá nóc, cánh gió và bộ vành giữ nguyên.
Kể từ khi ra mắt thị trường Việt Nam năm 2020, Toyota Corolla Cross luôn nằm trong top đầu xe bán chạy của Toyota bên cạnh Vios. Sang 2023, mẫu crossover cỡ B+ giảm dần doanh số, thay vào đó là mẫu gầm cao giá rẻ Kia Sonet.
Ở phân khúc gầm cao cỡ nhỏ nói chung, Toyota Corolla Cross là mẫu xe bán chạy hàng đầu phân khúc. Kết thúc năm 2023, xe của Toyota có 10.485 chiếc tới tay khách hàng, chỉ thấp hơn đôi chút so với Hyundai Creta là 10.719 xe, dù Corolla Cross ở phân khúc trên, giá cao hơn đáng kể.
Đặt hàng: Để có thông tin chi tiết giá lăn bánh Toyota Corolla cross 2024 cũng như tư vấn về thủ tục trả góp, xin vui lòng liên hệ với các đại lý Toyota Huế – CÓ XE NGAY
Ngoại Thất Toyota Corolla Cross
Toyota Corolla Cross 2024 thay đổi diện mạo ngoại thất hoàn toàn mới
Xe được trang bị lưới tản nhiệt mới với thiết kế dạng tổ ong tràn viền, cụm đèn trước cũng thay đổi bắt mắt hơn, tích hợp đèn báo rẽ dạng dòng chảy mang hơi hướng trẻ trung hơn.
Nội Thất Toyota Corolla Cross
Khoang cabin của xe 5 chỗ Toyota Corolla Cross 2024 được thiết kế theo phong cách hiện đại, khác với những gì khách hàng Việt từng biết về Toyota.
Bước vào khoang lái, khách hàng sẽ bất ngờ trước sự hiện đại mà Corolla Cross 2024 mang lại. Nổi bất nhất là màn hình cảm ứng trung tâm có kích thước lớn và có thiết kế nhô cao khác biệt hẳn so với các mẫu xe Toyota khác có dạng in chìm vào táp lô.
Dù phần lớn chất liệu là nhựa nhưng nhờ cách xử lý tinh tế, khoang lái của Corolla Cross 2024 trông cao cấp hơn hẳn phần còn lại của phân khúc. Xe sử dụng vô lăng 3 đa chức năng chấu bọc da và có thể điều chỉnh 4 hướng.
Ghế lái trên Corolla Cross 2024 rất được ưu ái khi có thể chỉnh điện lên tới 8 hướng tạo tư thế ngồi thoải mái nhất cho tài xế. Trong khi đó, hàng ghế phụ kế bên cũng có thể điều chỉnh 4 hướng.
Trục cơ sở 2640 mm của Corolla Cross 2024 rõ ràng “khiêm tốn” hơn các đối thủ trong phân khúc nhưng không gian bên trong vẫn khá thoải mái. Hàng ghế trước có khoảng để chân 105 mm trong khi hàng ghế sau là 87 mm.
Toàn bộ ghế ngồi trên xe đều được bọc da tiêu chuẩn nhằm mang lại trải nghiệm êm ái cho người dùng. Thêm vào đó trần xe Corolla Cross 2024 còn có cửa sổ trời cho hàng ghế trước và sau giúp không gian thêm phần thoáng đãng.
Corolla Cross 2024 có dung tích khoang hành lý tiêu chuẩn đạt 440 lít khá rộng rãi để khách hàng có thể thoải mái chứa 4 vali cỡ trung hoặc 2 đến 3 túi golf. Nếu cần thêm không gian, người dùng có thể gập hàng ghế sau theo tỷ lệ 60:40.
Hệ thống thông tin giải trí trên Corolla Cross 2024 không hề thua kém các đối thủ với hàng loạt tính năng hiện đại như:
- Màn hình cảm ứng 7-9 inch
- Kết nối wifi
- Điều khiển giọng nói
- Kết nối điện thoại thông minh, Apple CarPlay/Android Auto
- Hệ thống đàm thoại rảnh tay
- Kết nối USB, AUX, Bluetooth
- Dàn âm thanh 6 loa
- Gương chiếu hậu trong chống chói tự động
- Chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm
Vận hành
Corolla Cross 2024 có 2 tùy chọn động cơ. Đầu tiên là động cơ Xăng 1.8L, 4 xy lanh thẳng hàng, phun xăng điện tử dành cho bản 1.8V. Cỗ máy này có khả năng sản sinh công suất 138 mã lực tại 6400 vòng/phút, mô men xoắn 172 Nm tại 4000 vòng/phút.
Riêng bản 1.8HV cao cấp nhất được trang bị động cơ Xăng 1.8L kết hợp cùng động cơ điện Hybrid cho tổng công suất 170 mã lực và 305 Nm mô men xoắn. Tất cả phiên bản đều sử dụng hộp số vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước.
Corolla Cross 2024 phiên bản 1.8HV khả năng tự sạc điện, do đó khách hàng Việt không cần lo lắng về vấn đề về trạm sạc. Điều này sẽ góp phần giúp thay đổi thói quen của người tiêu dùng, mang đến giải pháp xanh cho di chuyển trong đô thị.
Theo công bố từ nhà sản xuất, bản 1.8HV, mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị, ngoài đô thị, kết hợp lần lượt là 4.5L/100km, 3.7L/100km, 4.2L/100km. Ấn tượng hơn hẳn các đối thủ trong cùng phân khúc.
Corolla Cross 2024 sử dụng hệ thống treo trước/sau dạng MacPherson với thanh cân bằng/bán phụ thuộc, dạng thanh xoắn với thanh cân bằng. Đi kèm là 2 bộ lốp dày có thông số 225/50R18.
Để có thể cạnh tranh sòng phẳng cùng các đối thủ SUV hạng C về mặt an toàn, hãng xe Nhật Bản đã trang bị cho Corolla Cross 2024 hệ thống Toyota Safety Sense gồm:
- Cảnh báo chệch làn đường (LDA)
- Hỗ trợ giữ làn đường (LTA)
- Điều khiển hành trình chủ động (DRCC)
- Hệ thống đèn pha tự động thích ứng (AHB)
Bên cạnh đó còn có hàng loạt các tính năng an toàn khác như:
- 7 túi khí
- Hệ thống điều khiển hành trình
- Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
- Hệ thống cân bằng điện tử (VSC)
- Hệ thống kiểm soát lực kéo (TRC)
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC)
- Hệ thống cảnh báo áp suất lốp (TPWS)
- Hệ thống thích nghi địa hình (MTS)
- Hệ thống cảnh báo điểm mù (BSM)
- Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau
- Camera lùi/camera 360 độ
- Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau
Thông Số Toyota Corolla Cross
Thông số kỹ thuật | Corolla Cross 1.8G | Corolla Cross 1.8V | Corolla Cross HV (Hybrid) |
Nguồn gốc | Nhập khẩu | Nhập khẩu | Nhập khẩu |
Kiểu xe | Crossover | Crossover | Crossover |
Số chỗ ngồi | 5 chỗ | 5 chỗ | 5 chỗ |
Khối lượng toàn tải (kg) | 1815 | 1815 | 1815 |
Kích thước DRC (mm) | 4460 x 1825 x 1620 | 4460 x 1825 x 1620 | 4460 x 1825 x 1620 |
Chiều dài cơ sở | 2640m) | 2640m) | 2640 9mm) |
Khoảng sáng gầm (mm) | 161 | 161 | 161 |
Bán kính vòng quay | 5,2 (m) | 5,2 (m) | 5,2 (m) |
Động cơ | Xăng, 2ZR-FBE, 1.8L, i4, DOHC | Xăng, 2ZR-FBE, 1.8L, i4, DOHC | Xăng lai điện (hybrid) |
Dung tích | 1798 (cc) | 1798 (cc) | 1798 (cc)/600V |
Công suất tối đa | 140Hp/6000 vòng/ phút | 140Hp/6000 vòng/ phút | 98Ps+72Ps |
Mô-men xoắn | 172 Nm/4000 vòng/ phút | 172 Nm/4000 vòng/ phút | 142 Nm+163 Nm |
Hộp số | CVT | CVT | eCVT |
Dẫn động | FWD | FWD | FWD |
Tiêu chuẩn khí thải | EURO 4 | EURO 4 | EURO 4 |
Mâm xe | 215/60 R17 | 225/50 R18 | 225/50 R18 |
Bình xăng | 47 (lít) | 47 (lít) | 36 (lít) |